Honda Jazz được coi là một kiểu hatchback (5 cửa) hạng B đến từ hãng xe oto Honda – Nhật Bản. Đến tận cuối năm 2017 đầu 2018, Honda Jazz "mới chịu" ra mắt tại VN. Dù có phần trễ nhưng Honda Jazz đã ngay lập tức cho thấy mình được coi là một mẫu ô tô "nhỏ nhưng không nhỏ".
Với thiết kế cá tính, động cơ mạnh mẽ, nội thất chiều rộng rãi… Honda Jazz nhận được số lượng lớn nhận xét cao bên cạnh Những mẫu hatchback hạng B như Toyota Yaris hay Mazda 2, bên cạnh đó cả Những kiểu sedan hạng B như Toyota Vios, Hyundai Accent, Kia Soluto…
mặc dù thế , bên cạnh Những lợi thế thì nhiều quý khách vẫn e ngại như Honda Jazz có giá chiều cao trong khi trang bị còn nhiều mặt hạn chế. Giá ô tô Honda Jazz thậm chí còn chiều cao ngang ngửa với 1 số ô tô hạng C như Kia Cerato, Hyundai Elantra… Vậy liệu có nên mua Honda Jazz không?
Honda Jazz là một trong số kiểu hatchback (5 cửa) hạng B đến từ hãng xe ô tô Honda – Nhật Bản. Đến tận cuối năm 2017 đầu 2018, Honda Jazz "mới chịu" có mặt tại việt nam . Dù có phần trễ nhưng Honda Jazz đã ngay lập tức cho thấy mình được coi là một kiểu xe "nhỏ nhưng không nhỏ".
Với thiết kế cá tính, động cơ mạnh mẽ, trang thiết bị chiều rộng rãi… Honda Jazz nhận được số lượng lớn nhận xét chiều cao bên cạnh Những kiểu hatchback hạng B như Toyota Yaris hay Mazda 2, bên cạnh đó cả các mẫu sedan hạng B như Toyota Vios, Hyundai Accent, Kia Soluto…
mặc dù vậy , bên cạnh Những lợi thế thì nhiều người dùng vẫn e ngại như Honda Jazz có giá cao trong khi trang bị còn số lượng lớn mặt hạn chế. Giá ô tô Honda Jazz thậm chí còn cao ngang ngửa với một số ô tô hạng C như Kia Cerato, Hyundai Elantra… Vậy liệu có nên mua Honda Jazz không?
GIÁ xe HONDA JAZZ THÁNG 6/2020 (NIÊM YẾT và LẲN BÁNH)
*Kéo bảng sang phải để xem đa số thông tin
| version |
Giá ô tô giá niêm yết (triệu đồng)
|
Giá ô tô giá chạy tham khảo (triệu đồng)
| ||
| TP.Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh khác | ||
Honda Jazz một .5V
| 544 | 635 | 691 | 724 |
Honda Jazz 1 .5VX
| 594 | 624 | 679 | 712 |
Honda Jazz 1 .5RS
| 624 | 606 | 661 | 694 |
ƯU NHƯỢC ĐIỂM HONDA JAZZ 2020
điểm mạnh chung Honda Jazz
- Thiết kế hiện đại, năng động, thể thao thích hợp nhất cho cả nam lẫn nữ; chuyển dịch linh hoạt trong phố
- nội thất nhiều nhất phân khúc thị phần , hệ thống ghế ngồi gập thông minh
- Trang bị phụ kiện bên ngoài – trang thiết bị hiện đại (bản RS)
- Vận hành mạnh mẽ, bền bỉ , đằm chắc ở đường phố và đường trường
- Tiết kiệm xăng, giá thành bảo dưỡng hài hòa
- Tính an toàn thuộc hàng tốt nhất phân khúc thị trường

Nhược điểm chung Honda Jazz
- Giá chào bán chiều cao
- Phanh sau vẫn loại tang trống
- 3 version vẫn sở hữu ghế nỉ
- Trang bị giữa Những phiên bản chênh lệch khá lớn
- Không có cảm biến lùi
Những LỖI HONDA JAZZ THƯỜNG GẶP
"Honda Jazz có bị lỗi gì không" là câu hỏi mà 1 trăm phần trăm người dự định mua xe Honda Jazz quan tâm. Từ lâu nay, cao cấp của xe ô tô Nhật nói chung và của xe hãng Honda nói riêng vốn đã nổi tiếng không chỉ riêng ở VN mà còn trên thế giới. Mặc dù thế , khó có mẫu xe nào hoàn chỉnh , nhất là với dòng phổ thông giá rẻ như Honda Jazz.
Ngay trong năm đầu tiên mở phân phối , Honda Jazz 2018 đã bị "dính phốt" gỉ sét nặng. Tương tự như điều kiện xe Honda CRV bị gỉ sét, khách hàng mua xe Honda Jazz cũng bị tình trạng gỉ sét rất nặng ở phần gầm.
Cụ thể, 1 chủ xe Honda Jazz cho biết phát hiện ô tô bị gỉ sét dù chỉ mua ô tô được 2 tháng (tháng 6/2018). Anh chia sẻ ngay lúc đưa ô tô đi sơn phủ gầm (1 ngày sau khi mua) anh đã phát hiện điều bất thường khi tháo bánh trước thấy có dấu hiệu gỉ sét. Đến 2 tháng sau thì tình trạng gỉ sét ngày càng nghiêm trọng hơn.

Honda Jazz bị phát hiện gỉ sét nặng sau khi mua mới 2 tháng
tuy nhiên tính đến nay, về lỗi xe bị gỉ sét khi còn rất mới hiện chỉ ghi nhận 1 vụ việc trên. Ngoài ra, trên Những diễn đàn, hội nhóm về Honda Jazz cũng không có sự than phiền về lỗi rộng rãi , thường gặp nào.
đánh giá CHI TIẾT HONDA JAZZ 2020
Từ khi về việt nam vào năm 2018 đến nay, Honda Jazz vẫn ở thế hệ thứ 3 chưa bước sang thế hệ thứ 4. Honda Jazz 2020 được Honda VN chào bán dưới dạng nhập hàng nguyên chiếc từ Thái Lan với 3 phiên bản: V, XV và RS.
phụ kiện bên ngoài Honda Jazz 2020
Thiết kế Honda Jazz
Thế hệ thứ 3 của Honda Jazz bắt đầu vào năm 2014, nhưng đến năm 2017 hãng Honda đã tiến hành nâng cấp giữa vòng đời đem tới bản Honda Jazz facelift với nhiều nét mới mẻ. Đây hiện là phiên bản chào bán tại VN . Về ngoại hình, có lẽ "năng động, tối tân hơn và rất đô thị" là Những cụm từ miêu tả tận tường nhất về Honda Jazz thế hệ này.
Honda Jazz có thiết kế năng động , hiện đại & rất đô thị
Nếu ai từng nghĩ Honda Jazz "khá già & chỉ phù hợp với người già" như thế hệ thứ 2 thì nay có lẽ sẽ bất ngờ. Sau số lượng lớn thay đổi, Honda Jazz thời nay đã trẻ hơn, thể thao hơn, chỉ cần nhìn từ kiểu dáng là người ta có thể nghĩ ngay đến đây chắc hẳn rằng 1 mẫu ô tô đô thị linh hoạt & bắt kịp xu hướng thời đại.
- Đầu ô tô
Theo nhiều người nhận xét , đầu ô tô Honda Jazz 2020 khá nhỏ so với cấu trúc tổng thể. Thiết kế đầu ô tô chứa đựng "dấu ấn đặc sệt" của hãng xe Nhật Bản giai đoạn này. Lưới tản nhiệt tổ ong nổi bật với thanh nhựa bản to nằm ngang kết nối liền mạch với cụm đèn trước ở hai bên, khá giống với thiết kế xe Honda City. Viền trên bản nhựa & viền dưới lưới tản nhiệt là đường chrome mỏng chạy dài tạo nét thanh lịch, nhẹ nhàng, giúp tương xứng lại với các đường dập nổi tạo khối đầy gân guốc ở capo, cản dưới hay khu vực hốc đèn sương mù.

Đầu ô tô Honda Jazz 2020 có lưới tản nhiệt tổ ong nổi bật với thanh nhựa bản to nằm ngang kết nối liền mạch với cụm đèn trước ở hai bên

Lưới tản nhiệt Honda Jazz 2020 bản RS
Cản dưới lưới tổ ong mở rộng khá hầm hố. Bên cạnh vai trò tạo điểm nhấn, mẫu cản dưới này còn có tác dụng về khí động học, giảm sức cản của gió, giúp xe chuyển dịch ổn định hơn khi chạy ở tốc độ cao . Đây là một chi tiết đóng vai trò khá quan trọng, nhất là với các dòng xe hatchback cỡ nhở như Honda Jazz.

Lưới cản trước Honda Jazz 2020 có dạng tổ ong
Cụm đèn trước của Honda Jazz 2020 thiết kế chạy dài, uốn cong ở đuôi khá đẹp. Đèn chạy ban ngày mẫu chữ J ôm dài cụm đèn bên trên trông rất tinh tế . Ở phiên bản chiều cao nhất Honda Jazz một.5RS, đèn chiếu xa & chiều gần được trang bị LED, trong khi 2 phiên bản còn lại là 1.5E & 1 .5G dùng đèn Halogen. Phiên bản Honda Jazz RS có đèn sương mù, trong khi bản E & G bị cắt giảm.

Cụm đèn trước của Honda Jazz 2020 thiết kế chạy dài, uốn cong ở đuôi khá đẹp

version Honda Jazz RS 2020 có thêm đèn sương mù
- Thân xe
Thân ô tô Honda Jazz 2020 được dập nổi, cắt xẻ khá táo bạo. Trong đó thu hút nhất tận gốc là đường dập gấp khúc kéo dài từ vòm bánh ô tô trước đến cụm đèn hậu ở phía sau.

Thân xe Honda Jazz 2020 được dập nổi, cắt xẻ khá táo bạo

Gương chiếu hậu bản Honda Jazz G & RS tích hợp đèn báo rẽ LED, bản Jazz RS sơn đen thể thao
Bộ lazang Honda Jazz 2020 hợp kim 16 inch, 5 chấu kép như đặt đúng vị thế ra đời một bức tranh tổng thể hoàn hảo .

Honda Jazz E lazang 15 inch, Jazz G & RS có lazang 16 inch
- Đuôi xe
Đuôi ô tô Honda Jazz 2020 khá gọn, cũng được thiết kế theo lối dập nổi tạo khối mang tính thể thao. Điểm nhấn thu hút ở đuôi xe có lẽ là dải đèn phanh LED treo cao, cùng cụm đèn hậu LED cho cả 3 version kiểu chữ C giống "người em" Honda Brio.
Tương tự Honda CR-V, kết nối hai cụm đèn hậu của Honda Jazz cũng là một trong số thanh chrome bảng to chạy ngang. Cản sau cũng uốn cong hầm hố như cản trước.

Đuôi ô tô Honda Jazz 2020 khá gọn, cũng được thiết kế theo lối dập nổi tạo khối mang tính thể thao

Cả 3 version Honda Jazz 2020 đều có đèn hậu LED

phiên bản Honda Jazz RS 2020 có thêm cánh lướt phía sau
nhìn chung, thiết kế ngoại thất của Honda Jazz là sự kết hợp hài hoà giữa chất thanh lịch, nhẹ nhàng của 1 mẫu xe hatchback đô thị đặc trưng, cùng nét thể thao, mạnh mẽ từ Những "đàn anh" như xe Honda Civic, Honda CR-V… do đó ở Honda Jazz, ta quan sát thấy được vẻ đẹp của sự năng động rất thành thị. Thêm cùng Những lựa chọn màu sắc tone nóng như cam hay đỏ, Honda Jazz càng trẻ trung hơn.
Thiết kế này sẽ thích hợp với Những gia đình nhỏ. Nhưng khác với nhiều kiểu ô tô 5 chỗ hatchback cỡ nhỏ khác, 100% đều theo hướng thanh lịch nên cân xứng số lượng lớn hơn cho phái nữ, Honda Jazz có chất thể thao nên thích hợp nhất cho cả phái nữ và phái nam sài . Đây là một sự tinh tế trong thiết kế, cũng là điều tạo nên sự riêng biệt giữa Honda Jazz & Những đối thủ cùng phân khúc thị phần .
Xem thêm:
- khuyên mua vè che mưa Honda Jazz
- Có nên mua ốp bậc cửa Honda Jazz không
Màu ô tô Honda Jazz
Ở thế hệ hiện tại, Honda Jazz đem tới cho các bạn 6 màu sắc để lựa chọn bao gồm: Cam, Đỏ, Đen, Trắng ngà, Ghi bạc, Xám.
kích thước Honda Jazz
*Kéo bảng sang phải để xem rất nhiều thông tin
kích cỡ Honda Jazz 2020 | Jazz V | Jazz XV | Jazz RS |
Dài x chiều rộng x chiều cao (mm)
| 3.989 x 1.694 x 1 .524 | 4.034 x một.694 x 1.524 | |
Chiều dài cơ sở (mm)
| 2.530 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm)
| 137 | ||
phân phối kính vòng quay (m)
| 5,4 | ||
kích thước lốp
| 175/65R15 | 185/55R16 | 185/55R16 |
Trang bị phụ kiện ngoài xe Honda Jazz
các trang bị phụ kiện bên ngoài của Honda Jazz được thẩm định khá hiện đại so với một mẫu ô tô hạng B nói chung. Tuy nhiên , điều này chỉ tập trung ở phiên bản Jazz RS, trong khi 2 phiên bản Jazz V & Jazz XV còn lại khá cơ bản, không có gì nổi bật.
*Kéo bảng sang phải để xem đa số thông tin
Trang bị phụ kiện ngoài xe Honda Jazz 2020 | Jazz V | Jazz XV | Jazz RS |
Đèn chiếu xa
| Halogen | Halogen | LED |
Đèn chiếu gần
| Halogen | Halogen | LED |
Đèn chạy ban ngày
| LED | LED | LED |
Đèn sương mù
| Không | Không | Halogen |
Đèn hậu
| LED | LED | LED |
Đèn phanh treo chiều cao
| LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu
| Không | Gập điện
Đèn LED báo rẽ
| Gập điện
Đèn LED báo rẽ
Sơn đen |
Bodykit thể thao
| Không | Không | Có |
Cánh lưới đuôi xe
| Không | Không | Có |
Thanh gạt nước sau
| Có | Có | Có |
trang thiết bị Honda Jazz 2020
- Hệ thống ghế ngồi và khoang hành lý
Điểm có bản quyền trong trang thiết bị của Honda Jazz 2020 phần đông là diện tích đem lại cảm nhận rất nhiều . Tối ưu hoá diện tích là một trong các thế mạnh của hãng xe hơi Nhật Bản Honda. Nếu Honda Civic sử dụng 1 diện tích ô tô hạng C chiều rộng như ô tô hạng D, nếu Honda City sở hữu một không gian ô tô hạng B chiều rộng như xe hạng C thì Honda Jazz cũng đem tới không gian cực kỳ đa dạng so với phân khúc.

Honda Jazz 2020 sở hữu một diện tích rất phổ biến
So với thế hệ thứ cũ, Honda Jazz mới được kéo dài hơn 95 mm, trục cơ sở dài hơn tầm 30 mm. Lần tăng cường chiều dài này không chỉ phục vụ cho việc điều chỉnh Những chi tiết thẩm mỹ phụ kiện bên ngoài mà còn mở rộng bên trong cabin. Nhờ điều này mà khoảng đặt vai ở hàng ghế thứ hai được tăng thêm 20 mm, còn khoảng trống để chân tăng đến 115 mm. Tổng khoảng trống để chân hàng ghế thứ hai hiện tại của Jazz là 998 mm, nhiều hơn cả kích thước ô tô Toyota Camry là 988 mm.
Không chỉ thế khoảng trống để chân, không gian trần ô tô Honda Jazz cũng rất thoáng. Người cao hơn 1,8 m ngồi ghế lái vẫn không bị kịch trần. Ở hàng ghế thứ hai, 3 người trưởng thành có thể ngồi khá dễ chịu. Tất nhiên sẽ khó thể so sánh với các mẫu sedan hạng C hay hạng D, nhưng so với Những đối thủ hatchback hạng B khác thì Honda Jazz giành điểm tuyệt đối.

Hàng ghế sau Honda Jazz 2020 số lượng lớn & dễ chịu
1 lợi thế khác trong nội thất của Honda Jazz đó là hệ thống ghế được tích hợp tính năng Magic Seat (gập 4 chế độ). Theo đó, các ghế của Honda Jazz có thể linh hoạt chuyển 4 chế độ khác nhau giúp tối ưu hoá không gian cho từng mục đích sử dụng , nhất là đặt để hành lý. Có bản quyền, ghế có thể ngả gần 180 độ, người ngồi có thể duỗi chân dễ chịu.

Hệ thống ghế Honda Jazz 2020 tích hợp tính năng Magic Seat (gập 4 chế độ) thông minh
mặc dù thế , một nhược điểm Honda Jazz rất đáng tiếc là dù giá xe cao nhưng cả 3 phiên bản đều chỉ sở hữu chất liệu ghế nỉ. Để ghế sạch và cấp cao hơn, nhiều gia chủ phải tự nâng cấp bọc ghế da Jazz.
Khoang hành lý phía sau của Honda Jazz là 359L, nếu gập ghế sau có thể nâng tổng thể tích lên 881L.

Khoang hành lý Honda Jazz 2020 có thể tích 359L
- Hệ thống lái
Vô lăng của Honda Jazz 2020 dạng 3 chấu, viền bạc, có thiết kế chủ yếu tương đồng với thiết kế vô lăng của Honda City. Trên vô lăng được tích hợp các phim điều khiển âm thanh, kiểm soát hành trình cùng lẫy chuyển số phía sau. Vô lăng bọc da ở version Jazz 1.5RS và urethane ở 2 phiên bản còn lại. Có bản quyền , Honda Jazz được coi là một ít ô tô cỡ nhỏ trang bị lẫy chuyển số phía sau.

Vô lăng của Honda Jazz 2020
Sau vô lăng là cụm đồng hồ Analog với 3 đồng hồ riêng biệt. Cần số được bọc da.

Cụm đồng hồ Honda Jazz 2020

Honda Jazz 2020 trang bị số lượng lớn tính năng hỗ trợ lái tối tân hơn

Cần số Honda Jazz 2020 RS được bọc da
- Taplo
Taplo Honda Jazz 2020 được phân chia theo tỷ lệ 3:2, 3 phần hướng về người lái và 2 phần cho bên ghế phụ. Một Tỷ lệ khá lạ đối với các kiểu xe Honda nói riêng cũng như các dòng xe phổ thông nói chung.
Với tỷ lệ phân chia này, cụm điều khiển trung tâm liên kết với bảng đồng hồ và được khoang vùng tách biệt hẳn với phần còn lại. Trên cùng của taplo là một trong số hàng cửa gió điều hoà nằm ngang, một ở phía bên trái vô lăng và 2 cho bên phải vô lăng. Cách bố trí này khá lạ mắt và tối tân hơn.
- Hệ thống giải trí, tiện nghi
Honda Jazz bản RS & G được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch, trong khi bản V chỉ có màn hình tiêu chuẩn. Hệ thống âm thanh Honda Jazz trang bị 4 loa, chỉ có bản RS là 8 loa. Xe hỗ trợ kết nối HDMI, Bluetooth, USB, nguồn sạc…

Honda Jazz 2020 bản RS và G được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch
Hệ thống điều hoà Honda Jazz tự động cảm ứng cho 2 version chiều cao và chỉnh tay ở phiên bản thấp nhất.
Hãng Honda khá rất chú trọng bố trí nhiều ngăn, hộc chứa đồ nhằm đem đến trải nghiệm tiện lợi nhất cho quý khách . Bệ trung tâm ô tô có tích hợp ngăn chứa đồ, ghế trước có hộp đựng cốc, khu vực khoang lái cũng có hộc đồ, hàng ghế sau có ngăn đựng tài liệu…
Tổng thể về trang thiết bị , so với các mẫu ô tô trong cùng phân khúc thị trường, Honda Jazz có ưu điểm lớn về 1 diện tích nhiều , tiện lợi. Hệ thống ghế ngồi thông minh và có tính linh hoạt cao. Về mặt trang bị tiện nghi, điểm trừ lớn nhất là cả 3 version vẫn sài ghế nỉ. Những tiện nghi còn lại đáp ứng tương đối chính Những nhu cầu các bạn cần có ở một chiếc hatchback hạng B đô thị.
Xem thêm:
- Nên mua thảm lót sàn xe Honda Jazz kiểu nào đẹp
- kinh nghiệm mua máy khử mùi ô tô
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị nội thất Honda Jazz 2020 | Jazz V | Jazz XV | Jazz RS |
Chất liệu ghế
| Nỉ | Nỉ | Nỉ |
Ghế Magic Seat
| Có | Có | Có |
| Vô lăng | Urethan | Urethan | Có |
Vô lăng chỉnh 4 hướng và tích hợp nút âm thanh
| Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh
| Không | Có | Có |
Tay nắm cửa trước cảm biến
| Không | Có | Có |
| Màn hình | Tiêu chuẩn | 7 inch | 7 inch |
Đàm thoại rảnh tay
| Có | Có | Có |
| Voice tag | Không | Có | Có |
Kết nối HDMI
| Không | Có | Có |
Kết nối Bluetooth, USB, AM/FM
| Có | Có | Có |
Hệ thống loa
| 4 loa | 4 loa | 8 loa |
| Điều hoà | Chỉnh tay | Tự động | Tự động |
| Đèn cốp | Có | Có | Có |
kỹ thuật và thông số Honda Jazz 2020
Cả 3 version Honda Jazz đều được trang bị động cơ 1 .5L cho công suất tối đa 118 mã lực và mô men xoắn cực đại 145Nm, kết hợp hộp số vô cấp CVT.
*Kéo bảng sang phải để xem phần lớn thông tin
| thông số xe kỹ thuật Honda Jazz 2020 | |
| Động cơ | 1.5L SOHC i-VTEC |
| Công suất cực đại (mã lực@vòng/phút) | 118@6.600 |
| Mô men xoắn (Nm@vòng/phút) | 145@4.600 |
| Hộp số | Vô cấp CVT – Earth Dreams |
| Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Giằng xoắn |
| Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Trang bị an toàn Honda Jazz 2020
một ưu điểm Honda Jazz & cũng là thế mạnh để kiểu ô tô này cạnh tranh với Những đối thủ trong phân khúc thị phần xe đô thị tầm giá 500 – 600 triệu đồng đó là Honda Jazz không gây tổn thương . Đây không phải lời đánh giá cảm tính mà là đánh giá và thẩm định thông qua kiểm nghiệm. Ở kỳ kiểm tra gần nhất của Asian NCAP, Honda Jazz version RS đã đạt chuẩn an toàn 5 sao an toàn.
Honda Jazz được trang bị khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE. Mặt khác, mẫu ô tô hạng B Jazz còn được trang bị hàng loạt Những tính năng an toàn tối tân hơn.
*Kéo bảng sang phải để xem toàn bộ thông tin
Trang bị an toàn Honda Jazz 2020 | Jazz V | Jazz XV | Jazz RS |
Hệ thống cân bằng điện tử VSA
| Không | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
|
Không
| Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
| Có | Có | Có |
Hệ thống buôn bán lực phanh điện tử EBD
| Có | Có | Có |
Hệ thống phanh khẩn cấp BA
| Có | Có | Có |
Hệ thống khởi hành ngang dốc HSA
|
Không
| Có | Có |
Camera lùi 3 góc quay
| Không | Có | Có |
Khoá cửa tự động
| Có | Có | Có |
| Túi khí | 2 | 2 | 6 |
Chìa khoá mã hoá chống trộm
| Có | Có | Có |
bí quyết vận hành Honda Jazz
Tầm nhìn
Honda Jazz vẫn mắc phải nhược điểm như "các đàn anh" Honda City, Honda Civic… Kính xe khá dốc nên hãng xe oto Nhật phải thiết kế theo 1 cột ở góc A. Điều này khiến người lái nhìn hơi khó khăn khi đến Những giao lộ.
Động cơ
Honda Jazz được trang bị khối động cơ trục cam đơn SOHC như phần nhiều Những mẫu ô tô dưới 500 triệu mới. Về lý thuyết, động cơ trục cam đơn sẽ cho hiệu suất không cao bằng so với kết cấu trục cam đôi. Tuy nhiên , thực tế là động cơ trục cam đôi DOHC chỉ thực sự phát huy hiệu suất khi vòng tua chiều cao , còn SOHC lại cho cảm giác "khá bốc" khi chạy ở tốc độ thấp hay bức tốc ở dải vòng tua thấp. Như thế cẩn thận , kết cấu SOHC là lựa chọn phù hợp nhất với 1 chiếc xe mới mua đô thị cỡ nhỏ như Honda Jazz.
Nếu chuyển sang chế độ lái thể thao, vòng tua Honda Jazz đẩy lên rất chiều cao, từ 6.000 – 7.000 vòng/phút, động cơ gầm lớn. Xe tăng tốc nhanh hơn ở ngưỡng dưới 60 km/h. Nhưng nếu vượt qua ngưỡng này, xe bắt đầu ì lại dù đạp ga sâu. 1 Lần nữa có thể thấy, Honda Jazz bức tốc tốt ở dải tốc thấp nhưng hơi chần chừ, vất vả ở dải tốc cao.

Honda Jazz tăng tốc tốt ở dải tốc thấp
Với khối lượng không tải chỉ hơn một.000 kg, khối động cơ dung tích 1 .5L kết cấu trục cam đơn SOHC đủ sức để mẫu xe hơi Honda Jazz đáp ứng vận hành dễ chịu trong phố cũng như di chuyển đường trường. Khi chuyển dịch trong phố, ô tô hầu như không có tình trạng "hụt hơi".
nhiều người thẩm định và đánh giá xe Honda Jazz có các trải nghiệm xử lý vòng tua nhạy bén. Chỉ cần nhấp nhẹ ga, vòng tua tăng nhanh vượt qua 3.000 vòng/phút. Nhưng khi nhả ga thì vòng tua tức thì trả về tầm 1 .300 vòng/phút còn trớn để xe lăn bánh tiếp. Khi vận động và di chuyển trong phố, chân ga nhẹ, vòng tua thường ở mức thấp.
Khi chạy ở đường trường, nếu duy trì tốc độ ổn định thì Honda Jazz vận hành ổn. Mặc dù thế, nếu cần tăng tốc để vượt thì người lái cần sự chuẩn bị trước.

Nếu vận hành ở dải tốc cao , xe Honda Jazz vẫn có độ ổn định nhất định nhờ hệ thống treo tốt và hệ thống cân bằng điện tử
Hộp số
Hộp số CVT 7 cấp số ảo của Honda Jazz được nhận định chiều cao hàng đầu phân khúc thị trường . Hộp số CVT tự tính toán & đưa ra tỷ số truyền thích hợp nhất nên khi ô tô vận hành trong đường phố đông đúc rất nhẹ nhàng. Tuy nhiên hãng xe o to Nhật trang bị cần số Honda Jazz dạng thẳng. Nếu chưa quen cần số dạng này, rất dễ chuyển nhầm số. Hộp số CVT mô phỏng theo cảm giác "lên số" của hộp số có số khá chân thực.
Vô lăng
Honda Jazz được trang bị trợ lực điện nên vô lăng khá nhẹ, dễ dàng đánh lái khi chuyển dịch trong đường phố đô thị đông đúc. Vô lăng Jazz êm ái, cân xứng với phái nữ. Còn với phái nam, nếu yêu cầu chiều cao hơn thì có lẽ vô lăng Honda Jazz sẽ không mang tới số lượng lớn cảm xúc thì có thể dùng lẫy chuyển số tay.

Hệ thống lái Honda Jazz được trang bị trợ lực điện nên vô lăng khá nhẹ
Khung gầm
Hệ thống khung gầm chắc chắn cùng hệ thống treo ếm ái giúp Honda Jazz vận hành ổn định, độ đằm chiều cao , bám đường tốt, vào cua ngọt. Khi vận hành ở dải tốc chiều cao, ô tô vẫn có độ nhất định nhờ hệ thống cân bằng điện tử, chuyển làn tự tin. So với các mẫu ô tô hạng B của Hàn như xe Hyundai Accent, Kia Soluto… thì Jazz ổn định hơn.
kinh nghiệm cách âm
Tuy chưa thực sự tốt nhưng với một chiếc xe vừa mua đô thị giá rẻ như Honda Jazz thì điều này có thể chấp nhận. Vận hành tốc độ chiều cao , cabin bị nhiễm tiếng ù ù. Nếu di chuyển đường xấu còn có thêm tiếng vọng từ gầm lên.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Honda Jazz có mức tiêu thụ nhiên liệu được đánh giá và thẩm định tốt so với Những đối thủ cùng phân khúc thị phần. Honda Jazz có chế độ Econ giúp hiệu chỉnh động cơ và điều hoà nhằm tối ưu mức tiêu thụ xăng. Theo số liệu hãng Honda công bố, mức tiêu hao nhiên liệu ở đường tổ hợp của Honda Jazz là 5,6 lít/100km, đường đô thị cơ bản là 7,2 lít/100km, đường ngoài đô thị là 4,7 lít/100km. Những con số khá ấn tượng.
SO SÁNH các version HONDA JAZZ 2020
Honda phân phối 3 phiên bản Honda Jazz tại VN bao gồm:
- Honda Jazz 1 .5V
- Honda Jazz 1 .5XV
- Honda Jazz một.5RS
So sánh Những version Honda Jazz
Sau đây là bảng so sánh sự giống & khác nhau giữa 3 version Honda Jazz mới nhất:
*Kéo bảng sang phải để xem đa số thông tin
So sánh Những phiên bản Honda Jazz 2020 | Jazz V | Jazz XV | Jazz RS |
Giá buôn bán (triệu đồng)
| 544 | 594 | 624 |
Trang bị ngoại thất
| |||
Đèn chiếu xa
| Halogen | Halogen | LED |
Đèn chiếu gần
| Halogen | Halogen | LED |
Đèn LED ban ngày
| LED | LED | LED |
Đèn sương mù
| Không | Không | Halogen |
| Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn phanh treo cao
| LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu
| Không | Gập điện
Đèn LED báo rẽ
| Gập điện
Đèn LED báo rẽ
Sơn đen |
Bodykit thể thao
| Không | Không | Có |
Cánh lưới đuôi ô tô
| Không | Không | Có |
Thanh gạt nước sau
| Có | Có | Có |
Trang bị trang thiết bị nội thất
| |||
Chất liệu ghế
| Nỉ | Nỉ | Nỉ |
Ghế Magic Seat
| Có | Có | Có |
| Vô lăng | Urethan | Urethan | Có |
Vô lăng chỉnh 4 hướng và tích hợp nút âm thanh
| Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh
| Không | Có | Có |
Tay nắm cửa trước cảm biến
| Không | Có | Có |
| Màn hình | Tiêu chuẩn | 7 inch | 7 inch |
Đàm thoại rảnh tay
| Có | Có | Có |
Voice tag
| Không | Có | Có |
Kết nối HDMI
| Không | Có | Có |
Kết nối Bluetooth, USB, AM/FM
| Có | Có | Có |
Hệ thống loa
| 4 loa | 4 loa | 8 loa |
| Điều hoà | Chỉnh tay | Tự động | Tự động |
| Đèn cốp | Có | Có | Có |
Động cơ và hộp số
| |||
| Động cơ | một.5L | 1 .5L | 1.5L |
| Hộp số | CVT | CVT | CVT |
Trang bị an toàn/an ninh
| |||
Hệ thống cân bằng điện tử VSA
| Không | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
| Không | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
| Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
| Có | Có | Có |
Hệ thống phanh khẩn cấp BA
| Có | Có | Có |
Hệ thống khởi hành ngang dốc HSA
| Không | Có | Có |
Camera lùi 3 góc quay
| Không | Có | Có |
Khoá cửa tự động
| Có | Có | Có |
| Túi khí | 2 | 2 | 6 |
Chìa khoá mã hoá chống trộm
| Có | Có | Có |
Nên mua version Jazz nào?
Honda Jazz là các phiên bản xe hatchback 5 cửa nên giá vốn cao hơn sedan. Đồng thời , từ trước đến nay, ô tô hãng Honda có giá bày bán thường "nhỉnh hơn" mặt bằng chung, thậm chí thuộc hàng cao nhất phân khúc thị trường . Một phần do vậy, phần khác bởi lẽ vì xe nhập cảng nên giá xe Jazz khá chiều cao. Bởi lẽ đó, có thể thấy rõ, Jazz không phải lựa chọn kinh tế đối với nhóm khách mua xe chạy dịch vụ.
Định vị là các version xe hatchback, giá bày bán chiều cao , đối tượng người dùng mục tiêu mà Honda muốn hướng đến cho Jazz toàn bộ là người dùng xe gia đình, nhất là phụ nữ. Honda Jazz rất hợp với phụ nữ dù là di chuyển cá nhân hay gia đình. Bên cạnh đó , mang vẻ ngoài mạnh mẽ, cá tính, nam giới lái Jazz cũng khá ưa quan sát . Như vậy, tỉ mỉ nhóm các bạn đến với Honda Jazz hầu hết sẽ là khách mua "xe nhà" để sử dụng.

Honda Jazz rất nhiều hướng đến người tiêu dùng mua ô tô gia đình
các mẫu ô tô hạng chiều cao hơn như xe Honda Accord, Honda Civic, hay Honda CR-V thì phần đông sự khác nhau giữa các phiên bản một trăm phần trăm đến từ trang bị nội – phụ kiện bên ngoài . Dẫu thế, có lẽ vì là một kiểu xe hạng B, nhằm cố gắng cắt giảm tối đa mức giá nên sự riêng biệt giữa 3 phiên bản Honda Jazz không chỉ đến từ trang bị nội – phụ kiện bên ngoài mà còn ở tính năng an toàn.
Từ bảng so sánh trên có thể thấy, Jazz V bị cắt giảm khá nhiều so với 2 version còn lại. Nếu mua "xe nhà" để sài , nhất là phụ nữ thì tường tận sự "thiếu thốn" của bản Jazz V sẽ gây thúc đẩy ít nhiều. Vì thế so sánh 3 version Honda Jazz, bản XV & RS vẫn đáng xuống tiền hơn.
Còn nếu so sánh riêng Honda Jazz XV & Jazz RS, giá ô tô Honda Jazz 1 .5RS chỉ chiều cao hơn bản XV có 30 triệu. Bù lại ô tô có được một số trang bị nổi bật như đèn sương mù, âm thanh 8 loa, vô lăng bọc da… Nhưng nổi bật nhất là thêm bộ bodykit thể thao. Nếu mua ô tô cho gia đình nhỏ mà cả vợ, chồng đều cầm lái thì Honda Jazz RS sẽ là lựa chọn rất cá tính.

Honda Jazz RS là lựa chọn cá tính với bộ bodykit thể thao
—
Dù xây dựng thương hiệu khá muộn tại VN khi số lượng lớn kiểu ô tô đô thị cỡ nhỏ khác đã cam kết được vị trí riêng nhưng Honda Jazz cũng nhanh chóng tỏ rõ "sức mạnh" của mình. Chỉ trong vài tháng đầu tiên sau khi buôn bán thiết yếu thức, doanh thu Honda Jazz đã vươn lên dẫn đầu bảng.
Trong phân khúc thị phần xe hatchback hạng B, Toyota Yaris, Mazda 2 hatchback, Suzuki Swift (trước đó có Ford Fiesta)… được xem là các kiểu ô tô cạnh tranh trực tiếp với Honda Jazz. Bên dòng hatchback, Honda Jazz cũng đối đầu với dòng sedan hạng B như ô tô Toyota Vios, Honda City, Hyundai Accent, Kia Soluto, Nissan Sunny, Suzuki Ciaz…
mặc dù vậy vì là hatchback hạng B nên giá ô tô Honda Jazz cao hơn sedan hạng B. Nếu so sánh về giá chào bán thì đối thủ cạnh tranh của Jazz không hẳn là sedan hạng B mà tường tận là Những kiểu xe sedan hạng C giá mềm như Kia Cerato, Hyundai Elantra hay Mazda 3… Trong đó có bản quyền giá ô tô Kia Cerato phiên bản một .6 chiều cao nhất (Cerato một .6 Deluxe) hay giá ô tô Hyundai Elantra 1.6AT đều chỉ chiều cao hơn giá bản Honda Jazz RS từ 10 – 20 triệu đồng. Do đó, khá số lượng lớn người đắn đo không biến nên mua Jazz hay các mẫu ô tô hạng C giá rẻ của Hàn này.
Ngoài ra vì cùng thuộc các version xe đô thị cỡ nhỏ nên Những mẫu xe nổi bật ở nhóm dưới (hạng A) như Kia Morning, Hyundai Grand i10, Toyota Wigo… cũng có sức "đe doạ" không hề kém cạnh đến "đàn anh hạng trên" như Honda Jazz. Mặc dù thế, cũng ít người phân vân mua Jazz hay Morning/i10 bởi giá xe Kia Morning & giá ô tô Hyundai i10 ở tầm thấp hơn Jazz khá nhiều .
Nhưng bản quyền hơn, dù là xe hatchback hạng B song vì giá chào bán cao , tầm 600 triệu nên khá số lượng lớn người phân vân không biết nên mua Honda Jazz hay Ford EcoSport, Hyundai Kona, Kia Rondo… Bởi Những mẫu ô tô 5 – 7 chỗ gầm cao này có giá cung cấp không quá chênh lệch với Jazz là mấy.
SO SÁNH HONDA JAZZ & TOYOTA YARIS
Ờ các phân khúc thị phần chiều cao , người ta thường so sánh, thẩm định và đánh giá xe Toyota Vios chiều cao hơn Honda City, hay Toyota Camry chiều cao hơn Honda Accord hoàn toàn không phải vì trang bị mà cùng vì giá bày bán xe Toyota thường "mềm" hơn Honda. Nhưng ở cặp đấu Honda Jazz & Toyota Yaris, Honda Jazz lại chiếm nhiều điểm mạnh nhờ giá bán rẻ hơn. Phiên bản chiều cao nhất của Honda Jazz một .5RS có giá thấp hơn giá xe Yaris một.5G CVT. Ở một khía cạnh khác trong khi Jazz có đến 3 phiên bản để lựa chọn thì Yaris lại chỉ có 1 mà giá lại thuộc hàng cao nhất phân khúc thị trường .

So sánh Honda Jazz và Toyota Yaris, Jazz có giá bày bán thấp hơn, lại có nhiều version hơn để lựa chọn
Điểm thắng thế tiếp theo của kiểu xe ô tô 5 cửa Jazz đó đầy đủ là về mặt trang bị. Honda Jazz RS tuy giá buôn bán thấp hơn như cụm đèn ô tô đều sở hữu đèn LED, trong khi Toyota Yaris giá cao hơn mà vẫn sài đèn Halogen. Về động cơ, Honda Jazz cũng cho công suất mạnh hơn dù cùng dung tích. Có thể thấy, Honda Jazz đã "thắng thế" trước Toyota Yaris trên nhiều phương diện quan trọng.
Sau đây là bảng so sánh tóm tắt 2 phiên bản Honda Jazz 1 .5RS & Toyota Yaris 1 .5G CVT:
*Kéo bảng sang phải để xem đại khái thông tin
| So sánh |
Honda Jazz 1.5RS
|
Toyota Yaris một.5G CVT
|
Giá chào bán (triệu đồng)
| 624 | 650 |
Dài x rộng x chiều cao (mm)
|
4.034 x 1.694 x một .524
|
4.145 x 1 .730 x một .500
|
Chiều dài cơ sở (mm)
| 2.530 | 2.550 |
Khoảng sáng gầm xe (mm)
| 137 | 135 |
kích thước lốp
| 185/55R16 | 195/50 R16 |
| Xuất xứ | nhập cảng | nhập cảng |
| Động cơ | 1 .5L | một.5L |
| Công suất | 118@6.600 | 107@6.000 |
Mô men xoắn
| 145@4.600 | 140@4.200 |
| Hộp số | CVT | CVT |
Phun xăng điện tử
| Có | Có |
Trợ lực điện
| Có | Có |
Phanh trước/sau
|
Đĩa/Tang trống
|
Đĩa thông gió/Đĩa đặc
|
Hệ thống treo trước/sau
|
MacPherson/Giằng xoắn
|
MacPherson/Thanh xoắn
|
Hệ thống an toàn
| ||
Chống bó cứng phanh
| Có | Có |
cung cấp lực phanh điện tử
| Có | Có |
Phanh khẩn cấp
| Có | Có |
Cân bằng điện tử
| Có | Có |
Khởi hành ngang dốc
| Có | Có |
Kiểm soát lực kéo
| Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm, khoá thông minh
| Có | Có |
Điều khiển hành trình
| Có | Có |
| Camera lùi | Có | Không |
| Cảm biến sau | Không | Có |
| Túi khí | 6 | 7 |
| Tính năng | ||
| Đèn trước | LED | Halogen |
| Đèn hậu | LED | LED |
Hệ thống giải trí
|
DVD 7" – 8 loa
|
DVD 7" – 6 loa
|
Hệ thống điều hoà
| Tự động | Tự động |
| Vô lăng |
3 chấu – bọc da
|
3 chấu – bọc da
|
Cụm đồng hồ
| Analog | Optitron |
Cửa sổ điều chỉnh điện
| Có | Có |
SO SÁNH HONDA JAZZ & MAZDA 2 HATCHBACK
Bên cạnh Toyota Yaris, Mazda 2 hatchback cũng được xem được coi là một "đối thủ đáng gờm" của Honda Jazz. Thành lập ở VN khá lâu thêm cùng thiết kế đẹp mắt, dù xuất xứ Nhật nhưng giá xe Mazda 2 khá mềm… giúp kiểu hatchback hạng B này dễ dàng chiếm được cảm tình của khách hàng .

So sánh Honda Jazz & Mazda 2, Jazz có ưu thế về vận hành, trong khi Mazda 2 có giá phân phối rẻ hơn
So sánh với Honda Jazz, Mazda 2 hatchback có giá buôn bán thấp hơn, thiết kế mới mẻ và thời trang. Bởi lẽ đó, tất cả người trẻ sẽ có xu hướng chuộng Mazda 2 hơn. Dẫu thế nếu xét về Những giá trị lâu dài như sự bền và chắc chắn , an toàn, giữ giá thì quả thực Honda Jazz luôn là lựa chọn đáng tham khảo.
Sau đây là bảng so sánh tóm tắt 2 version Honda Jazz một .5RS & Mazda 2 hatchback:
*Kéo bảng sang phải để xem phần nhiều thông tin
| So sánh |
Honda Jazz 1.5RS
|
Mazda 2 hatchback
|
Giá buôn bán (triệu đồng)
| 624 | 594 |
Dài x chiều rộng x cao (mm)
| 4.034 x một.694 x một.524 | 4.060 x một .695 x một .495 |
Chiều dài cơ sở (mm)
| 2.530 | 2.570 |
Khoảng sáng gầm xe (mm)
| 137 | 143 |
kích cỡ lốp
| 185/55R16 | 185/60R16 |
| Xuất xứ | nhập hàng |
Lắp ráp trong nước
|
| Động cơ | 1.5L | một.5L |
| Công suất | 118@6.600 | 109@6.000 |
Mô men xoắn
| 145@4.600 | 141@4.000 |
| Hộp số | CVT | 6AT |
Phun xăng điện tử
| Có | Có |
Trợ lực điện
| Có | Có |
Phanh trước/sau
|
Đĩa/Tang trống
| Đĩa/Đĩa |
Hệ thống treo trước/sau
|
McPherson/Giằng xoắn
|
McPherson/Trục xoắn
|
Hệ thống an toàn
| ||
Chống bó cứng phanh
| Có | Có |
bán lực phanh điện tử
| Có | Có |
Phanh khẩn cấp
| Có | Không |
Cân bằng điện tử
| Có | Có |
Khởi hành ngang dốc
| Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm, khoá thông minh
| Có | Có |
Điều khiển hành trình
| Có | Có |
| Camera lùi | Có | Có |
Cảm biến sau
| Không | Có |
| Túi khí | 6 | 6 |
| Tính năng | ||
| Đèn trước | LED | LED |
Đèn sương mù
| Halogen | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt
| Không | Có |
Hệ thống giải trí
|
DVD 7" – 8 loa
|
DVD 7" – 6 loa
|
Hệ thống điều hoà
| Tự động | Tự động |
| Vô lăng |
3 chấu – bọc da
|
3 chấu – bọc da
|
Cửa sổ điều chỉnh điện
| Có | Có |
CÓ NÊN MUA HONDA JAZZ 2020 KHÔNG?
Nếu phân khúc thị phần hatchback hạng A luôn sôi động bởi vì ô tô giá rẻ dưới 400 triệu thì phân khúc hatchback hạng B khá im hơi lặng tiếng. Nguyên nhân bởi giá ô tô hatchback vốn cao hơn sedan. Giá xe hatchback hạng B trung bình chiều cao gần bằng với xe sedan hạng C. Đó là lý bởi lẽ vì vì sao người ta ưu ái các dòng xe sedan hơn. Dù ế ẩm nhưng dòng hatchback vẫn có 1 chỗ đứng nhất định, vẫn có một bộ phận khách hàng riêng.
Trước 1 Toyota Yaris thanh lịch, 1 Mazda 2 thời trang đầy quyến rũ, 1 Suzuki Swift cổ điển, Honda Jazz sẽ là gì?
Honda Jazz có nét nhẹ nhàng vốn có của xe Nhật, có cả chất thể thao của ô tô Âu & vẻ năng động từ cái "hồn" đô thị. Honda Jazz đủ uyển chuyển để cho quí cô cầm lái, lại cũng đủ gân guốc để quí ông mong muốn làm chủ. Honda Jazz có khối động cơ mạnh mẽ hàng đầu phân khúc thị phần , có toàn bộ các trang bị cần thiết cho 1 kiểu xe đô thị cỡ nhỏ.
Giá xe Honda Jazz có thể hơi cao nhưng chúng tôi tin đây hầu hết là một trong số kiểu xe tầm 500 – 600 triệu đáng tham khảo nhất phân khúc thị phần hatchback hạng B. Nếu bạn cần tìm 1 chiếc xe mới mua đô thị gia đình nhiều , mạnh mẽ, an toàn & vận hành linh hoạt thì Honda Jazz chắc hẳn rằng chiếc xe dành cho bạn.
GIÁ xe HONDA JAZZ THÁNG 6/2020 (NIÊM YẾT & LẲN BÁNH)
*Kéo bảng sang phải để xem tận gốc thông tin
| phiên bản |
Giá ô tô niêm yết (triệu đồng)
|
Giá ô tô giá chạy tham khảo (triệu đồng)
| ||
| TP.Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh khác | ||
Honda Jazz một.5V
| 544 | 635 | 691 | 724 |
Honda Jazz 1 .5VX
| 594 | 624 | 679 | 712 |
Honda Jazz một.5RS
| 624 | 606 | 661 | 694 |
ƯU NHƯỢC ĐIỂM HONDA JAZZ 2020
lợi thế chung Honda Jazz
- Thiết kế tối tân hơn , năng động, thể thao tương xứng cho cả nam lẫn nữ; chuyển dời linh hoạt trong phố
- trang thiết bị nội thất đa dạng nhất phân khúc thị phần, hệ thống ghế ngồi gập thông minh
- Trang bị phụ kiện ngoài xe – trang thiết bị tối tân hơn (bản RS)
- Vận hành mạnh mẽ, bền và chắc chắn , đằm chắc ở đường phố và đường trường
- Tiết kiệm xăng, phi phí bảo dưỡng cân đối
- Tính an toàn thuộc hàng tốt hơn hết phân khúc thị phần

Nhược điểm chung Honda Jazz
- Giá phân phối cao
- Phanh sau vẫn loại tang trống
- 3 version vẫn sử dụng ghế nỉ
- Trang bị giữa các version chênh lệch khá lớn
- Không có cảm biến lùi
các LỖI HONDA JAZZ THƯỜNG GẶP
"Honda Jazz có bị lỗi gì không" là câu hỏi mà tận gốc người dự định mua xe Honda Jazz quan tâm. Từ lâu nay, cao cấp của xe hơi Nhật nói chung & của xe hãng Honda nói riêng vốn đã nổi tiếng không chỉ riêng ở việt nam mà còn trên thế giới. Mặc dù thế, khó có kiểu ô tô nào hoàn hảo , nhất là với dòng phổ thông giá rẻ như Honda Jazz.
Ngay trong năm đầu tiên mở chào bán , Honda Jazz 2018 đã bị "dính phốt" gỉ sét nặng. Tương tự như điều kiện ô tô Honda CRV bị gỉ sét, người trải nghiệm mua xe Honda Jazz cũng bị tình trạng gỉ sét rất nặng ở phần gầm.
Cụ thể, một chủ sở hữu Honda Jazz cho biết phát hiện ô tô bị gỉ sét dù chỉ mua ô tô được 2 tháng (tháng 6/2018). Anh chia sẻ ngay lúc đưa ô tô đi sơn phủ gầm (1 ngày sau khi mua) anh đã phát hiện điều bất thường khi tháo bánh trước thấy có dấu hiệu gỉ sét. Đến 2 tháng sau thì tình trạng gỉ sét ngày càng nghiêm trọng hơn.

Honda Jazz bị phát hiện gỉ sét nặng sau khi mua mới 2 tháng
tuy nhiên tính đến nay, về lỗi xe bị gỉ sét khi còn rất mới hiện chỉ ghi nhận 1 vụ việc trên. Ngoài ra, trên Những diễn đàn, hội nhóm về Honda Jazz cũng không có sự than phiền về lỗi phổ biến , thường gặp nào.
nhận định CHI TIẾT HONDA JAZZ 2020
Từ khi về VN vào năm 2018 đến nay, Honda Jazz vẫn ở thế hệ thứ 3 chưa bước sang thế hệ thứ 4. Honda Jazz 2020 được Honda VN chào bán dưới dạng được lấy về nguyên chiếc từ Thái Lan với 3 phiên bản: V, XV & RS.
ngoại thất Honda Jazz 2020
Thiết kế Honda Jazz
Thế hệ thứ 3 của Honda Jazz bắt đầu vào năm 2014, nhưng đến năm 2017 hãng Honda đã tiến hành nâng cấp giữa vòng đời đem đến bản Honda Jazz facelift với nhiều nét mới mẻ. Đây hiện là version phân phối tại VN. Về ngoại hình, có lẽ "năng động, hiện đại & rất đô thị" là Những cụm từ miêu tả tỉ mỉ nhất về Honda Jazz thế hệ này.
Honda Jazz có thiết kế năng động , hiện đại và rất đô thị
Nếu ai từng nghĩ Honda Jazz "khá già và chỉ phù hợp với người già" như thế hệ thứ 2 thì nay có lẽ sẽ bất ngờ. Sau nhiều thay đổi, Honda Jazz thời nay đã trẻ hơn, thể thao hơn, chỉ cần nhìn từ kiểu dáng là người ta có thể nghĩ ngay đến đây chắc hẳn rằng một mẫu xe đô thị linh hoạt & bắt kịp xu hướng thời đại.
- Đầu xe
Theo nhiều người nhận định, đầu xe Honda Jazz 2020 khá nhỏ so với cấu trúc tổng thể. Thiết kế đầu ô tô chứa đựng "dấu ấn đặc sệt" của hãng ô tô Nhật Bản giai đoạn này. Lưới tản nhiệt tổ ong nổi bật với thanh nhựa bản to nằm ngang kết nối liền mạch với cụm đèn trước ở hai bên, khá giống với thiết kế ô tô Honda City. Viền trên bản nhựa & viền dưới lưới tản nhiệt là đường chrome mỏng chạy dài tạo nét thanh lịch, nhẹ nhàng, giúp cân xứng lại với các đường dập nổi tạo khối đầy gân guốc ở capo, cản dưới hay khu vực hốc đèn sương mù.

Đầu ô tô Honda Jazz 2020 có lưới tản nhiệt tổ ong nổi bật với thanh nhựa bản to nằm ngang kết nối liền mạch với cụm đèn trước ở hai bên

Lưới tản nhiệt Honda Jazz 2020 bản RS
Cản dưới lưới tổ ong mở chiều rộng khá hầm hố. Bên cạnh vai trò tạo điểm nhấn, mẫu cản dưới này còn có tác dụng về khí động học, giảm sức cản của gió, giúp ô tô vận động và di chuyển ổn định hơn khi chạy ở tốc độ chiều cao. Đây được coi là một chi tiết đóng vai trò khá quan trọng, nhất là với các version xe hatchback cỡ nhở như Honda Jazz.

Lưới cản trước Honda Jazz 2020 có dạng tổ ong
Cụm đèn trước của Honda Jazz 2020 thiết kế chạy dài, uốn cong ở đuôi khá đẹp. Đèn chạy ban ngày kiểu chữ J ôm dài cụm đèn bên trên trông rất tinh tế . Ở version chiều cao nhất Honda Jazz một .5RS, đèn chiếu xa & chiều gần được trang bị LED, trong khi 2 version còn lại được coi là một.5E và một.5G sở hữu đèn Halogen. Phiên bản Honda Jazz RS có đèn sương mù, trong khi bản E & G bị cắt giảm.

Cụm đèn trước của Honda Jazz 2020 thiết kế chạy dài, uốn cong ở đuôi khá đẹp

version Honda Jazz RS 2020 có thêm đèn sương mù
- Thân ô tô
Thân xe Honda Jazz 2020 được dập nổi, cắt xẻ khá táo bạo. Trong đó thu hút nhất phần nhiều là đường dập gấp khúc kéo dài từ vòm bánh ô tô trước đến cụm đèn hậu ở phía sau.

Thân xe Honda Jazz 2020 được dập nổi, cắt xẻ khá táo bạo

Gương chiếu hậu bản Honda Jazz G và RS tích hợp đèn báo rẽ LED, bản Jazz RS sơn đen thể thao
Bộ lazang Honda Jazz 2020 hợp kim 16 inch, 5 chấu kép như đặt đúng vị trí tạo nên 1 bức tranh tổng thể hoàn thiện.

Honda Jazz E lazang 15 inch, Jazz G & RS có lazang 16 inch
- Đuôi xe
Đuôi ô tô Honda Jazz 2020 khá gọn, cũng được thiết kế theo lối dập nổi tạo khối mang tính thể thao. Điểm nhấn thu hút ở đuôi ô tô có lẽ là dải đèn phanh LED treo cao , cùng cụm đèn hậu LED cho cả 3 version mẫu chữ C giống "người em" Honda Brio.
Tương tự Honda CR-V, kết nối hai cụm đèn hậu của Honda Jazz cũng là một trong số thanh chrome bảng to chạy ngang. Cản sau cũng uốn cong hầm hố như cản trước.

Đuôi ô tô Honda Jazz 2020 khá gọn, cũng được thiết kế theo lối dập nổi tạo khối mang tính thể thao

Cả 3 version Honda Jazz 2020 đều có đèn hậu LED

version Honda Jazz RS 2020 có thêm cánh lướt phía sau
nhìn chung, thiết kế phụ kiện bên ngoài của Honda Jazz là sự kết hợp hài hoà giữa chất thanh lịch, nhẹ nhàng của một kiểu xe hatchback đô thị đặc trưng, cùng nét thể thao, mạnh mẽ từ các "đàn anh" như ô tô Honda Civic, Honda CR-V… bởi lẽ đó ở Honda Jazz, ta nhìn thấy được vẻ đẹp của sự năng động rất thành thị. Thêm cùng Những lựa chọn màu sắc tone nóng như cam hay đỏ, Honda Jazz càng trẻ trung hơn.
Thiết kế này sẽ thích hợp nhất với Những gia đình nhỏ. Nhưng khác với nhiều mẫu ô tô 5 chỗ hatchback cỡ nhỏ khác, hầu hết đều theo hướng thanh lịch nên thích hợp số lượng lớn hơn cho phái nữ, Honda Jazz có chất thể thao nên thích hợp cho cả phái nữ & phái nam sài . Đây được coi là một sự tinh tế trong thiết kế, cũng là điều ra mắt sự khác biệt giữa Honda Jazz và Những đối thủ cùng phân khúc thị trường.
Xem thêm:
- tư vấn mua vè che mưa Honda Jazz
- Có nên mua ốp bậc cửa Honda Jazz không
Màu xe Honda Jazz
Ở thế hệ hiện tại, Honda Jazz đem lại cho người tiêu dùng 6 màu sắc để lựa chọn bao gồm: Cam, Đỏ, Đen, Trắng ngà, Ghi bạc, Xám.
kích cỡ Honda Jazz
*Kéo bảng sang phải để xem 1 trăm phần trăm thông tin
độ lớn Honda Jazz 2020 | Jazz V | Jazz XV | Jazz RS |
Dài x rộng x cao (mm)
| 3.989 x một .694 x một .524 | 4.034 x một .694 x 1.524 | |
Chiều dài cơ sở (mm)
| 2.530 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm)
| 137 | ||
cung cấp kính vòng quay (m)
| 5,4 | ||
kích thước lốp
| 175/65R15 | 185/55R16 | 185/55R16 |
Trang bị phụ kiện bên ngoài Honda Jazz
các trang bị phụ kiện bên ngoài của Honda Jazz được nhận định khá tối tân hơn so với 1 mẫu ô tô hạng B nói chung. Mặc dù vậy, điều này chỉ tập trung ở version Jazz RS, trong khi 2 phiên bản Jazz V và Jazz XV còn lại khá cơ bản, không có gì nổi bật.
*Kéo bảng sang phải để xem chính thông tin
Trang bị phụ kiện bên ngoài Honda Jazz 2020 | Jazz V | Jazz XV | Jazz RS |
Đèn chiếu xa
| Halogen | Halogen | LED |
Đèn chiếu gần
| Halogen | Halogen | LED |
Đèn chạy ban ngày
| LED | LED | LED |
Đèn sương mù
| Không | Không | Halogen |
Đèn hậu
| LED | LED | LED |
Đèn phanh treo chiều cao
| LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu
| Không | Gập điện
Đèn LED báo rẽ
| Gập điện
Đèn LED báo rẽ
Sơn đen |
Bodykit thể thao
| Không | Không | Có |
Cánh lưới đuôi xe
| Không | Không | Có |
Thanh gạt nước sau
| Có | Có | Có |
trang thiết bị nội thất Honda Jazz 2020
- Hệ thống ghế ngồi & khoang hành lý
Điểm có bản quyền trong trang thiết bị của Honda Jazz 2020 1 trăm phần trăm là không gian mang lại cảm giác rất phổ biến . Tối ưu hoá không gian là 1 trong Những thế mạnh của hãng xe ô tô Nhật Bản Honda. Nếu Honda Civic dùng một không gian xe hạng C rộng như xe hạng D, nếu Honda City sài 1 khoảng không ô tô hạng B rộng như xe hạng C thì Honda Jazz cũng đem đến diện tích cực kỳ phổ biến so với phân khúc.

Honda Jazz 2020 sở hữu một diện tích thiết yếu
So với thế hệ thứ cũ, Honda Jazz mới được kéo dài hơn 95 mm, trục cơ sở dài hơn tầm 30 mm. Lần tăng cường chiều dài này không chỉ phục vụ cho việc điều chỉnh Những chi tiết thẩm mỹ phụ kiện ngoài xe mà còn mở chiều rộng bên trong cabin. Nhờ điều này mà khoảng đặt vai ở hàng ghế thứ hai được tăng thêm 20 mm, còn khoảng trống để chân tăng đến 115 mm. Tổng khoảng trống để chân hàng ghế thứ hai hiện tại của Jazz là 998 mm, nhiều hơn cả kích cỡ xe Toyota Camry là 988 mm.
Không chỉ thế khoảng trống để chân, khoảng không trần ô tô Honda Jazz cũng rất thoáng. Người cao hơn một ,8 m ngồi ghế lái vẫn không bị kịch trần. Ở hàng ghế thứ hai, 3 người trưởng thành có thể ngồi khá dễ chịu . Tất nhiên sẽ khó thể so sánh với các mẫu sedan hạng C hay hạng D, nhưng so với các đối thủ hatchback hạng B khác thì Honda Jazz giành điểm tuyệt đối.

Hàng ghế sau Honda Jazz 2020 nhiều & thoải mái
một ưu điểm khác trong trang thiết bị nội thất của Honda Jazz đó là hệ thống ghế được tích hợp tính năng Magic Seat (gập 4 chế độ). Theo đó, các ghế của Honda Jazz có thể linh hoạt chuyển 4 chế độ khác nhau giúp tối ưu hoá diện tích cho từng mục đích sở hữu , nhất là đặt để hành lý. Có bản quyền , ghế có thể ngả gần 180 độ, người ngồi có thể duỗi chân dễ chịu .

Hệ thống ghế Honda Jazz 2020 tích hợp tính năng Magic Seat (gập 4 chế độ) thông minh
tuy nhiên , một nhược điểm Honda Jazz rất đáng tiếc là dù giá xe chiều cao nhưng cả 3 version đều chỉ sử dụng chất liệu ghế nỉ. Để ghế sạch & đẳng cấp hơn, nhiều gia chủ phải tự nâng cấp bọc ghế da Jazz.
Khoang hành lý phía sau của Honda Jazz là 359L, nếu gập ghế sau có thể nâng tổng thể tích lên 881L.

Khoang hành lý Honda Jazz 2020 có thể tích 359L
- Hệ thống lái
Vô lăng của Honda Jazz 2020 dạng 3 chấu, viền bạc, có thiết kế 1 trăm phần trăm tương đồng với thiết kế vô lăng của Honda City. Trên vô lăng được tích hợp Những phim điều khiển âm thanh, kiểm soát hành trình cùng lẫy chuyển số phía sau. Vô lăng bọc da ở phiên bản Jazz một .5RS và urethane ở 2 phiên bản còn lại. Độc quyền , Honda Jazz là một trong số ít xe cỡ nhỏ trang bị lẫy chuyển số phía sau.

Vô lăng của Honda Jazz 2020
Sau vô lăng là cụm đồng hồ Analog với 3 đồng hồ riêng biệt . Cần số được bọc da.

Cụm đồng hồ Honda Jazz 2020

Honda Jazz 2020 trang bị nhiều tính năng hỗ trợ lái hiện đại

Cần số Honda Jazz 2020 RS được bọc da
- Taplo
Taplo Honda Jazz 2020 được phân chia theo tỷ lệ 3:2, 3 phần hướng về người lái & 2 phần cho bên ghế phụ. 1 Tỷ lệ khá lạ đối với các kiểu ô tô Honda nói riêng cũng như các version xe phổ thông nói chung.
Với tỷ lệ phân chia này, cụm điều khiển trung tâm liên kết với bảng đồng hồ & được khoang vùng tách biệt hẳn với phần còn lại. Trên cùng của taplo là một trong số hàng cửa gió điều hoà nằm ngang, 1 ở phía bên trái vô lăng & 2 cho bên phải vô lăng. Cách bố trí này khá lạ mắt & tối tân hơn.
- Hệ thống giải trí, tiện nghi
Honda Jazz bản RS & G được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch, trong khi bản V chỉ có màn hình tiêu chuẩn. Hệ thống âm thanh Honda Jazz trang bị 4 loa, chỉ có bản RS là 8 loa. Ô tô hỗ trợ kết nối HDMI, Bluetooth, USB, nguồn sạc…

Honda Jazz 2020 bản RS & G được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch
Hệ thống điều hoà Honda Jazz tự động cảm ứng cho 2 phiên bản chiều cao & chỉnh tay ở phiên bản thấp nhất.
Hãng Honda khá rất chú trọng bố trí nhiều ngăn, hộc chứa đồ nhằm đem đến trải nghiệm tiện lợi nhất cho người tiêu dùng . Bệ trung tâm ô tô có tích hợp ngăn chứa đồ, ghế trước có hộp đựng cốc, khu vực khoang lái cũng có hộc đồ, hàng ghế sau có ngăn đựng tài liệu…
Tổng thể về nội thất , so với Những kiểu ô tô trong cùng phân khúc thị trường , Honda Jazz có điểm mạnh lớn về một không gian nhiều, tiện lợi. Hệ thống ghế ngồi thông minh & có tính linh hoạt chiều cao . Về mặt trang bị tiện nghi, điểm trừ lớn nhất là cả 3 phiên bản vẫn sử dụng ghế nỉ. Các tiện nghi còn lại đáp ứng tương đối rất nhiều các nhu cầu người tiêu dùng cần có ở 1 chiếc hatchback hạng B đô thị.
Xem thêm:
- Nên mua thảm lót sàn ô tô Honda Jazz mẫu nào đẹp
- khả năng mua máy khử mùi ô tô
*Kéo bảng sang phải để xem hoàn toàn thông tin
Trang bị nội thất Honda Jazz 2020 | Jazz V | Jazz XV | Jazz RS |
Chất liệu ghế
| Nỉ | Nỉ | Nỉ |
Ghế Magic Seat
| Có | Có | Có |
| Vô lăng | Urethan | Urethan | Có |
Vô lăng chỉnh 4 hướng & tích hợp nút âm thanh
| Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh
| Không | Có | Có |
Tay nắm cửa trước cảm biến
| Không | Có | Có |
| Màn hình | Tiêu chuẩn | 7 inch | 7 inch |
Đàm thoại rảnh tay
| Có | Có | Có |
| Voice tag | Không | Có | Có |
Kết nối HDMI
| Không | Có | Có |
Kết nối Bluetooth, USB, AM/FM
| Có | Có | Có |
Hệ thống loa
| 4 loa | 4 loa | 8 loa |
| Điều hoà | Chỉnh tay | Tự động | Tự động |
| Đèn cốp | Có | Có | Có |
thông số xe kỹ thuật Honda Jazz 2020
Cả 3 version Honda Jazz đều được trang bị động cơ một.5L cho công suất tối đa 118 mã lực & mô men xoắn cực đại 145Nm, kết hợp hộp số vô cấp CVT.
*Kéo bảng sang phải để xem chủ yếu thông tin
| thông số kỹ thuật Honda Jazz 2020 | |
| Động cơ | 1.5L SOHC i-VTEC |
| Công suất cực đại (mã lực@vòng/phút) | 118@6.600 |
| Mô men xoắn (Nm@vòng/phút) | 145@4.600 |
| Hộp số | Vô cấp CVT – Earth Dreams |
| Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Giằng xoắn |
| Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Trang bị an toàn Honda Jazz 2020
1 ưu thế Honda Jazz & cũng là thế mạnh để kiểu xe này cạnh tranh với Những đối thủ trong phân khúc thị trường xe đô thị tầm giá 500 – 600 triệu đồng đó là Honda Jazz không gây đau đớn. Đây không phải lời đánh giá và thẩm định cảm tính mà là thẩm định và đánh giá thông qua kiểm nghiệm. Ở kỳ kiểm tra gần nhất của Asian NCAP, Honda Jazz version RS đã đạt chuẩn an toàn 5 sao an toàn.
Honda Jazz được trang bị khung ô tô hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE. Bên cạnh đó , mẫu xe hạng B Jazz còn được trang bị hàng loạt các tính năng an toàn hiện đại.
*Kéo bảng sang phải để xem 1 trăm phần trăm thông tin
Trang bị an toàn Honda Jazz 2020 | Jazz V | Jazz XV | Jazz RS |
Hệ thống cân bằng điện tử VSA
| Không | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
|
Không
| Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
| Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
| Có | Có | Có |
Hệ thống phanh khẩn cấp BA
| Có | Có | Có |
Hệ thống khởi hành ngang dốc HSA
|
Không
| Có | Có |
Camera lùi 3 góc quay
| Không | Có | Có |
Khoá cửa tự động
| Có | Có | Có |
| Túi khí | 2 | 2 | 6 |
Chìa khoá mã hoá chống trộm
| Có | Có | Có |
các trải nghiệm vận hành Honda Jazz
Tầm quan sát
Honda Jazz vẫn mắc phải nhược điểm như "các đàn anh" Honda City, Honda Civic… Kính xe khá dốc nên hãng xe oto Nhật phải thiết kế theo 1 cột ở góc A. Điều này khiến người lái quan sát hơi khó khăn khi đến các giao lộ.
Động cơ
Honda Jazz được trang bị khối động cơ trục cam đơn SOHC như phần nhiều Những kiểu ô tô dưới 500 triệu mới. Về lý thuyết, động cơ trục cam đơn sẽ cho hiệu suất không cao bằng so với kết cấu trục cam đôi. Tuy nhiên , thực tế là động cơ trục cam đôi DOHC chỉ thực sự phát huy hiệu suất khi vòng tua cao , còn SOHC lại cho cảm thấy "khá bốc" khi chạy ở tốc độ thấp hay tăng tốc ở dải vòng tua thấp. Như thế kỹ càng, kết cấu SOHC là lựa chọn tương xứng với 1 chiếc xe vừa mua đô thị cỡ nhỏ như Honda Jazz.
Nếu chuyển sang chế độ lái thể thao, vòng tua Honda Jazz đẩy lên rất chiều cao, từ 6.000 – 7.000 vòng/phút, động cơ gầm lớn. Ô tô tăng tốc nhanh hơn ở ngưỡng dưới 60 km/h. Nhưng nếu vượt qua ngưỡng này, ô tô bắt đầu ì lại dù đạp ga sâu. Một lần nữa có thể thấy, Honda Jazz tăng tốc tốt ở dải tốc thấp nhưng hơi chần chừ, vất vả ở dải tốc chiều cao .

Honda Jazz bức tốc tốt ở dải tốc thấp
Với khối lượng không tải chỉ hơn một .000 kg, khối động cơ dung tích một.5L kết cấu trục cam đơn SOHC đủ sức để kiểu xe ô tô Honda Jazz đáp ứng vận hành dễ chịu trong phố cũng như chuyển dịch đường trường. Khi chuyển dời trong phố, xe hầu như không có tình trạng "hụt hơi".
số lượng lớn người nhận định xe Honda Jazz có kinh nghiệm xử lý vòng tua nhạy bén. Chỉ cần nhấp nhẹ ga, vòng tua tăng nhanh vượt qua 3.000 vòng/phút. Nhưng khi nhả ga thì vòng tua tức thì trả về tầm một .300 vòng/phút còn trớn để ô tô giá chạy tiếp. Khi di chuyển trong phố, chân ga nhẹ, vòng tua thường ở mức thấp.
Khi chạy ở đường trường, nếu duy trì tốc độ ổn định thì Honda Jazz vận hành ổn. Dẫu thế , nếu cần bức tốc để vượt thì người lái cần sự chuẩn bị trước.

Nếu vận hành ở dải tốc chiều cao , xe Honda Jazz vẫn có độ ổn định nhất định nhờ hệ thống treo tốt & hệ thống cân bằng điện tử
Hộp số
Hộp số CVT 7 cấp số ảo của Honda Jazz được thẩm định và đánh giá cao hàng đầu phân khúc. Hộp số CVT tự tính toán và đưa ra tỷ số truyền phù hợp nên khi xe vận hành trong đường phố đông đúc rất nhẹ nhàng. Tuy nhiên hãng xe oto Nhật trang bị cần số Honda Jazz dạng thẳng. Nếu chưa quen cần số dạng này, rất dễ chuyển nhầm số. Hộp số CVT mô phỏng theo cảm giác "lên số" của hộp số có số khá chân thực.
Vô lăng
Honda Jazz được trang bị trợ lực điện nên vô lăng khá nhẹ, dễ dàng đánh lái khi vận động và di chuyển trong đường phố đô thị đông đúc. Vô lăng Jazz êm ái, thích hợp nhất với phái nữ. Còn với phái nam, nếu yêu cầu chiều cao hơn thì có lẽ vô lăng Honda Jazz sẽ không mang đến nhiều cảm xúc thì có thể sở hữu lẫy chuyển số tay.

Hệ thống lái Honda Jazz được trang bị trợ lực điện nên vô lăng khá nhẹ
Khung gầm
Hệ thống khung gầm đảm bảo cùng hệ thống treo ếm ái giúp Honda Jazz vận hành ổn định, độ đằm chiều cao , bám đường tốt, vào cua ngọt. Khi vận hành ở dải tốc chiều cao , ô tô vẫn có độ nhất định nhờ hệ thống cân bằng điện tử, chuyển làn tự tin. So với các mẫu ô tô hạng B của Hàn như xe Hyundai Accent, Kia Soluto… thì Jazz ổn định hơn.
khả năng cách âm
Tuy chưa thực sự tốt nhưng với một chiếc xe đô thị giá rẻ như Honda Jazz thì điều này có thể chấp nhận. Vận hành tốc độ cao, cabin bị nhiễm tiếng ù ù. Nếu vận động và di chuyển đường xấu còn có thêm tiếng vọng từ gầm lên.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Honda Jazz có mức tiêu thụ nhiên liệu được đánh giá và thẩm định tốt so với các đối thủ cùng phân khúc thị trường . Honda Jazz có chế độ Econ giúp hiệu chỉnh động cơ và điều hoà nhằm tối ưu mức tiêu thụ xăng. Theo số liệu hãng Honda công bố, mức tiêu hao nhiên liệu ở đường tổ hợp của Honda Jazz là 5,6 lít/100km, đường đô thị cơ bản là 7,2 lít/100km, đường ngoài đô thị là 4,7 lít/100km. Các con số khá ấn tượng.
SO SÁNH Những version HONDA JAZZ 2020
Honda cung cấp 3 phiên bản Honda Jazz tại việt nam bao gồm:
- Honda Jazz một .5V
- Honda Jazz một.5XV
- Honda Jazz một .5RS
So sánh Những version Honda Jazz
Sau đây là bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa 3 phiên bản Honda Jazz mới nhất:
*Kéo bảng sang phải để xem 1 trăm phần trăm thông tin
So sánh các version Honda Jazz 2020 | Jazz V | Jazz XV | Jazz RS |
Giá cung cấp (triệu đồng)
| 544 | 594 | 624 |
Trang bị ngoại thất
| |||
Đèn chiếu xa
| Halogen | Halogen | LED |
Đèn chiếu gần
| Halogen | Halogen | LED |
Đèn LED ban ngày
| LED | LED | LED |
Đèn sương mù
| Không | Không | Halogen |
| Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn phanh treo cao
| LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu
| Không | Gập điện
Đèn LED báo rẽ
| Gập điện
Đèn LED báo rẽ
Sơn đen |
Bodykit thể thao
| Không | Không | Có |
Cánh lưới đuôi ô tô
| Không | Không | Có |
Thanh gạt nước sau
| Có | Có | Có |
Trang bị trang thiết bị
| |||
Chất liệu ghế
| Nỉ | Nỉ | Nỉ |
Ghế Magic Seat
| Có | Có | Có |
| Vô lăng | Urethan | Urethan | Có |
Vô lăng chỉnh 4 hướng và tích hợp nút âm thanh
| Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh
| Không | Có | Có |
Tay nắm cửa trước cảm biến
| Không | Có | Có |
| Màn hình | Tiêu chuẩn | 7 inch | 7 inch |
Đàm thoại rảnh tay
| Có | Có | Có |
Voice tag
| Không | Có | Có |
Kết nối HDMI
| Không | Có | Có |
Kết nối Bluetooth, USB, AM/FM
| Có | Có | Có |
Hệ thống loa
| 4 loa | 4 loa | 8 loa |
| Điều hoà | Chỉnh tay | Tự động | Tự động |
| Đèn cốp | Có | Có | Có |
Động cơ & hộp số
| |||
| Động cơ | một .5L | một.5L | một.5L |
| Hộp số | CVT | CVT | CVT |
Trang bị an toàn/an ninh
| |||
Hệ thống cân bằng điện tử VSA
| Không | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
| Không | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
| Có | Có | Có |
Hệ thống bày bán lực phanh điện tử EBD
| Có | Có | Có |
Hệ thống phanh khẩn cấp BA
| Có | Có | Có |
Hệ thống khởi hành ngang dốc HSA
| Không | Có | Có |
Camera lùi 3 góc quay
| Không | Có | Có |
Khoá cửa tự động
| Có | Có | Có |
| Túi khí | 2 | 2 | 6 |
Chìa khoá mã hoá chống trộm
| Có | Có | Có |
Nên mua version Jazz nào?
Honda Jazz là các version xe hatchback 5 cửa nên giá vốn cao hơn sedan. Mặt khác , từ trước đến nay, xe hãng Honda có giá bán thường "nhỉnh hơn" mặt bằng chung, thậm chí thuộc hàng chiều cao nhất phân khúc . 1 Phần bởi lẽ vì vậy, phần khác bởi lẽ xe được lấy về nên giá xe Jazz khá cao. Bởi vì đó, có thể thấy rõ, Jazz không phải lựa chọn kinh tế đối với nhóm khách mua xe chạy dịch vụ.
Định vị là dòng xe hatchback, giá buôn bán chiều cao , đối tượng người tiêu dùng mục tiêu mà Honda muốn hướng đến cho Jazz 100% là người mua xe gia đình, nhất là phụ nữ. Honda Jazz rất hợp với phụ nữ dù là vận động và di chuyển cá nhân hay gia đình. Đồng thời , mang vẻ ngoài mạnh mẽ, cá tính, nam giới lái Jazz cũng khá ưa quan sát. Như vậy, kỹ càng nhóm người dùng đến với Honda Jazz gần như sẽ là khách mua "xe nhà" để dùng .

Honda Jazz hoàn toàn hướng đến người trải nghiệm mua ô tô gia đình
Những mẫu ô tô hạng cao hơn như xe Honda Accord, Honda Civic, hay Honda CR-V thì toàn bộ sự khác nhau giữa Những phiên bản một trăm phần trăm đến từ trang bị nội – phụ kiện bên ngoài . Dẫu thế , có lẽ vì là một trong số mẫu xe hạng B, nhằm cố gắng cắt giảm tối đa Chi tiêu nên sự khác biệt giữa 3 version Honda Jazz không chỉ đến từ trang bị nội – phụ kiện ngoài xe mà còn ở tính năng an toàn.
Từ bảng so sánh trên có thể thấy, Jazz V bị cắt giảm khá số lượng lớn so với 2 version còn lại. Nếu mua "xe nhà" để sở hữu , nhất là phụ nữ thì rõ ràng sự "thiếu thốn" của bản Jazz V sẽ gây thúc đẩy ít nhiều. Vì thế so sánh 3 version Honda Jazz, bản XV và RS vẫn đáng xuống tiền hơn.
Còn nếu so sánh riêng Honda Jazz XV và Jazz RS, giá xe Honda Jazz một.5RS chỉ chiều cao hơn bản XV có 30 triệu. Bù lại ô tô có được một số trang bị nổi bật như đèn sương mù, âm thanh 8 loa, vô lăng bọc da… Nhưng nổi bật nhất là thêm bộ bodykit thể thao. Nếu mua xe cho gia đình nhỏ mà cả vợ, chồng đều cầm lái thì Honda Jazz RS sẽ là lựa chọn rất cá tính.

Honda Jazz RS là lựa chọn cá tính với bộ bodykit thể thao
—
Dù tạo ra khá muộn tại VN khi số lượng lớn kiểu xe đô thị cỡ nhỏ khác đã khẳng định được vị trí riêng nhưng Honda Jazz cũng nhanh chóng tỏ rõ "sức mạnh" của mình. Chỉ trong vài tháng đầu tiên sau khi phân phối thiết yếu thức, doanh số Honda Jazz đã vươn lên dẫn đầu bảng.
Trong phân khúc thị trường ô tô hatchback hạng B, Toyota Yaris, Mazda 2 hatchback, Suzuki Swift (trước đó có Ford Fiesta)… được xem là các kiểu ô tô cạnh tranh trực tiếp với Honda Jazz. Bên dòng hatchback, Honda Jazz cũng đối đầu với dòng sedan hạng B như xe Toyota Vios, Honda City, Hyundai Accent, Kia Soluto, Nissan Sunny, Suzuki Ciaz…
tuy nhiên vì là hatchback hạng B nên giá ô tô Honda Jazz chiều cao hơn sedan hạng B. Nếu so sánh về giá cung cấp thì đối thủ cạnh tranh của Jazz không hẳn là sedan hạng B mà rõ ràng là Những mẫu ô tô sedan hạng C giá mềm như Kia Cerato, Hyundai Elantra hay Mazda 3… Trong đó bản quyền giá ô tô Kia Cerato version 1 .6 cao nhất (Cerato một.6 Deluxe) hay giá xe Hyundai Elantra một.6AT đều chỉ chiều cao hơn giá bản Honda Jazz RS từ 10 – 20 triệu đồng. Bởi vì đó, khá số lượng lớn người đắn đo không biến nên mua Jazz hay Những kiểu ô tô hạng C giá rẻ của Hàn này.
Ngoài ra vì cùng thuộc các dòng xe đô thị cỡ nhỏ nên Những kiểu ô tô nổi bật ở nhóm dưới (hạng A) như Kia Morning, Hyundai Grand i10, Toyota Wigo… cũng có sức "đe doạ" không thua kém đến "đàn anh hạng trên" như Honda Jazz. Tuy nhiên , cũng ít người phân vân mua Jazz hay Morning/i10 bởi giá ô tô Kia Morning & giá xe Hyundai i10 ở tầm thấp hơn Jazz khá số lượng lớn.
Nhưng bản quyền hơn, dù là xe hatchback hạng B song vì giá cung cấp cao , tầm 600 triệu nên khá nhiều người phân vân không biết nên mua Honda Jazz hay Ford EcoSport, Hyundai Kona, Kia Rondo… Bởi Những mẫu xe 5 – 7 chỗ gầm cao này có giá bán không quá chênh lệch với Jazz là mấy.
SO SÁNH HONDA JAZZ và TOYOTA YARIS
Ờ các phân khúc thị trường chiều cao , người ta thường so sánh, thẩm định xe Toyota Vios chiều cao hơn Honda City, hay Toyota Camry cao hơn Honda Accord hầu hết không phải vì trang bị mà bởi lẽ vì giá phân phối ô tô Toyota thường "mềm" hơn Honda. Nhưng ở cặp đấu Honda Jazz và Toyota Yaris, Honda Jazz lại chiếm số lượng lớn lợi thế nhờ giá phân phối rẻ hơn. Phiên bản chiều cao nhất của Honda Jazz 1 .5RS có giá thấp hơn giá xe Yaris 1 .5G CVT. Ở một khía cạnh khác trong khi Jazz có đến 3 phiên bản để lựa chọn thì Yaris lại chỉ có một mà giá lại thuộc hàng cao nhất phân khúc thị trường .

So sánh Honda Jazz & Toyota Yaris, Jazz có giá cung cấp thấp hơn, lại có nhiều phiên bản hơn để lựa chọn
Điểm thắng thế tiếp theo của kiểu xe hơi 5 cửa Jazz đó một trăm phần trăm là về mặt trang bị. Honda Jazz RS tuy giá bày bán thấp hơn như cụm đèn xe đều dùng đèn LED, trong khi Toyota Yaris giá chiều cao hơn mà vẫn sở hữu đèn Halogen. Về động cơ, Honda Jazz cũng cho công suất mạnh hơn dù cùng dung tích. Có thể thấy, Honda Jazz đã "thắng thế" trước Toyota Yaris trên nhiều phương diện quan trọng.
Sau đây là bảng so sánh tóm tắt 2 version Honda Jazz một.5RS và Toyota Yaris một .5G CVT:
*Kéo bảng sang phải để xem tận gốc thông tin
| So sánh |
Honda Jazz 1 .5RS
|
Toyota Yaris một .5G CVT
|
Giá buôn bán (triệu đồng)
| 624 | 650 |
Dài x rộng x chiều cao (mm)
|
4.034 x một.694 x một .524
|
4.145 x một .730 x một .500
|
Chiều dài cơ sở (mm)
| 2.530 | 2.550 |
Khoảng sáng gầm ô tô (mm)
| 137 | 135 |
độ lớn lốp
| 185/55R16 | 195/50 R16 |
| Xuất xứ | nhập hàng | nhập hàng |
| Động cơ | 1 .5L | 1.5L |
| Công suất | 118@6.600 | 107@6.000 |
Mô men xoắn
| 145@4.600 | 140@4.200 |
| Hộp số | CVT | CVT |
Phun xăng điện tử
| Có | Có |
Trợ lực điện
| Có | Có |
Phanh trước/sau
|
Đĩa/Tang trống
|
Đĩa thông gió/Đĩa đặc
|
Hệ thống treo trước/sau
|
MacPherson/Giằng xoắn
|
MacPherson/Thanh xoắn
|
Hệ thống an toàn
| ||
Chống bó cứng phanh
| Có | Có |
buôn bán lực phanh điện tử
| Có | Có |
Phanh khẩn cấp
| Có | Có |
Cân bằng điện tử
| Có | Có |
Khởi hành ngang dốc
| Có | Có |
Kiểm soát lực kéo
| Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm, khoá thông minh
| Có | Có |
Điều khiển hành trình
| Có | Có |
| Camera lùi | Có | Không |
| Cảm biến sau | Không | Có |
| Túi khí | 6 | 7 |
| Tính năng | ||
| Đèn trước | LED | Halogen |
| Đèn hậu | LED | LED |
Hệ thống giải trí
|
DVD 7" – 8 loa
|
DVD 7" – 6 loa
|
Hệ thống điều hoà
| Tự động | Tự động |
| Vô lăng |
3 chấu – bọc da
|
3 chấu – bọc da
|
Cụm đồng hồ
| Analog | Optitron |
Cửa sổ điều chỉnh điện
| Có | Có |
SO SÁNH HONDA JAZZ và MAZDA 2 HATCHBACK
Bên cạnh Toyota Yaris, Mazda 2 hatchback cũng được xem là một "đối thủ đáng gờm" của Honda Jazz. Có mặt ở việt nam khá lâu thêm cùng thiết kế đẹp mắt, dù xuất xứ Nhật nhưng giá xe Mazda 2 khá mềm… giúp kiểu hatchback hạng B này dễ dàng chiếm được cảm tình của người sử dụng .

So sánh Honda Jazz & Mazda 2, Jazz có lợi thế về vận hành, trong khi Mazda 2 có giá cung cấp rẻ hơn
So sánh với Honda Jazz, Mazda 2 hatchback có giá bày bán thấp hơn, thiết kế năng động và thời trang. Do đó, đa phần người trẻ sẽ có xu hướng chuộng Mazda 2 hơn. Tuy nhiên nếu xét về các giá trị lâu dài như sự bền chắc, an toàn, giữ giá thì quả thực Honda Jazz luôn là lựa chọn đáng tham khảo.
Sau đây là bảng so sánh tóm tắt 2 version Honda Jazz một.5RS và Mazda 2 hatchback:
*Kéo bảng sang phải để xem hầu hết thông tin
| So sánh |
Honda Jazz một .5RS
|
Mazda 2 hatchback
|
Giá cung cấp (triệu đồng)
| 624 | 594 |
Dài x chiều rộng x chiều cao (mm)
| 4.034 x 1 .694 x 1 .524 | 4.060 x 1.695 x một.495 |
Chiều dài cơ sở (mm)
| 2.530 | 2.570 |
Khoảng sáng gầm xe (mm)
| 137 | 143 |
độ lớn lốp
| 185/55R16 | 185/60R16 |
| Xuất xứ | nhập cảng |
Lắp ráp trong nước
|
| Động cơ | một .5L | 1 .5L |
| Công suất | 118@6.600 | 109@6.000 |
Mô men xoắn
| 145@4.600 | 141@4.000 |
| Hộp số | CVT | 6AT |
Phun xăng điện tử
| Có | Có |
Trợ lực điện
| Có | Có |
Phanh trước/sau
|
Đĩa/Tang trống
| Đĩa/Đĩa |
Hệ thống treo trước/sau
|
McPherson/Giằng xoắn
|
McPherson/Trục xoắn
|
Hệ thống an toàn
| ||
Chống bó cứng phanh
| Có | Có |
cung cấp lực phanh điện tử
| Có | Có |
Phanh khẩn cấp
| Có | Không |
Cân bằng điện tử
| Có | Có |
Khởi hành ngang dốc
| Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm, khoá thông minh
| Có | Có |
Điều khiển hành trình
| Có | Có |
| Camera lùi | Có | Có |
Cảm biến sau
| Không | Có |
| Túi khí | 6 | 6 |
| Tính năng | ||
| Đèn trước | LED | LED |
Đèn sương mù
| Halogen | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt
| Không | Có |
Hệ thống giải trí
|
DVD 7" – 8 loa
|
DVD 7" – 6 loa
|
Hệ thống điều hoà
| Tự động | Tự động |
| Vô lăng |
3 chấu – bọc da
|
3 chấu – bọc da
|
Cửa sổ điều chỉnh điện
| Có | Có |
CÓ NÊN MUA HONDA JAZZ 2020 KHÔNG?
Nếu phân khúc thị phần hatchback hạng A luôn sôi động bởi lẽ ô tô giá rẻ dưới 400 triệu thì phân khúc hatchback hạng B khá im hơi lặng tiếng. Nguyên nhân bởi giá xe hatchback vốn cao hơn sedan. Giá ô tô hatchback hạng B trung bình chiều cao gần bằng với xe sedan hạng C. Đó là lý cùng vì vì sao người ta ưu ái dòng xe sedan hơn. Dù ế ẩm nhưng dòng hatchback vẫn có 1 chỗ đứng nhất định, vẫn có một bộ phận người mua riêng.
Trước một Toyota Yaris thanh lịch, 1 Mazda 2 thời trang đầy quyến rũ, 1 Suzuki Swift cổ điển, Honda Jazz sẽ là gì?
Honda Jazz có nét nhẹ nhàng vốn có của ô tô Nhật, có cả chất thể thao của xe Âu & vẻ năng động từ cái "hồn" đô thị. Honda Jazz đủ uyển chuyển để cho quí cô cầm lái, lại cũng đủ gân guốc để quý ông mong muốn làm chủ. Honda Jazz có khối động cơ mạnh mẽ hàng đầu phân khúc thị trường, có hầu hết Những trang bị cần thiết cho 1 mẫu ô tô đô thị cỡ nhỏ.
Giá ô tô Honda Jazz có thể hơi cao nhưng chúng tôi tin đây đa phần được coi là một mẫu ô tô tầm 500 – 600 triệu đáng tham khảo nhất phân khúc thị trường hatchback hạng B. Nếu bạn cần tìm một chiếc xe đô thị gia đình rộng rãi , mạnh mẽ, an toàn và vận hành linh hoạt thì Honda Jazz chắc chắn là chiếc xe vừa mua dành cho bạn.